Bài viết chuyên đề
AToM: Frame - relay
11/12/2017 09:56:57
Trong bài viết trước, chúng ta đã cùng khảo sát việc sử dụng kỹ thuật AToM để truyền tải các Frame HDLC, PPP và Ethernet qua một core MPLS. Trong bài viết này, chúng ta tiếp tục khảo sát việc truyền tải các Frame Frame – relay qua core MPLS bằng kỹ thuật AToM.
Ngày nay, Frame – relay không còn được sử dụng nhiều, tuy nhiên, ta vẫn xem xét cách thức truyền tải loại hình data – link này qua MPLS core để có cái nhìn đầy đủ về hoạt động truyền tải dữ liệu layer 2 qua hạ tầng MPLS.
Như thường lệ, chúng ta cùng xem xét vấn đề qua một bài lab ví dụ.
Yêu cầu:
Thực hiện một sơ đồ đấu nối cho các router R1, R5, R6 bằng các đường PVC Frame – relay như hình 1 và đảm bảo mọi địa chỉ của khách hàng thấy nhau.
Trong đó, đám mây Frame – relay được thực hiện bằng một hạ tầng Core MPLS như sơ đồ trong hình 2:
Thực hiện:
Tạo MPLS – core:
Bước 1: Chạy một giao thức định tuyến IGP trong Core, đảm bảo mọi địa chỉ trong Core thấy nhau. Trong bài lab này ta chọn IGP là OSPF.
R2(config)#router ospf 1
R2(config-router)#network 2.2.2.2 0.0.0.0 area 0
R2(config-router)#network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0
R3(config)#router ospf 1
R3(config-router)# network 3.3.3.3 0.0.0.0 area 0
R3(config-router)# network 192.168.23.0 0.0.0.255 area 0
R3(config-router)# network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0
R4(config)#router ospf 1
R4(config-router)#network 4.4.4.4 0.0.0.0 area 0
R4(config-router)#network 192.168.34.0 0.0.0.255 area 0
Bước 2: Bật MPLS trên tất cả các router PE và P.
R2(config)#interface FastEthernet0/1
R2(config-if)# mpls ip
R3(config)#interface FastEthernet0/0
R3(config-if)# mpls ip
R3(config-if)#interface FastEthernet0/1
R3(config-if)# mpls ip
R4(config)#interface FastEthernet0/1
R4(config-if)# mpls ip
Show kiểm tra việc thiết lập quan hệ LDP:
R3#show mpls ldp neighbor
Peer LDP Ident: 2.2.2.2:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
TCP connection: 2.2.2.2.646 - 3.3.3.3.48539
State: Oper; Msgs sent/rcvd: 26/26; Downstream
Up time: 00:16:44
LDP discovery sources:
FastEthernet0/0, Src IP addr: 192.168.23.2
Addresses bound to peer LDP Ident:
192.168.23.2 2.2.2.2
Peer LDP Ident: 4.4.4.4:0; Local LDP Ident 3.3.3.3:0
TCP connection: 4.4.4.4.48088 - 3.3.3.3.646
State: Oper; Msgs sent/rcvd: 26/27; Downstream
Up time: 00:16:43
LDP discovery sources:
FastEthernet0/1, Src IP addr: 192.168.34.4
Addresses bound to peer LDP Ident:
192.168.34.4 4.4.4.4
Thực hiện các đường VPN layer 2 Frame – relay cho các khách hàng theo mode DLCI to DLCI:
Với mode DLCI to DLCI, hạ tầng MPLS trở thành một core Frame – relay cho khách hàng. Các site của khách hàng sẽ có cảm giác là đấu nối vào một mạng Frame – relay thực sự. Mỗi pseudo wire trên tunnel sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển một PVC Frame – relay. Ta phải thực hiện các lệnh map mỗi PVC vào một pseudo wire.
Bước 1: Bật chế độ chuyển mạch frame – relay trên các router PE, chuyển đổi cách đóng gói trên các cổng serial giao tiếp với khách hàng thành frame - relay:
R2(config)#frame-relay switching
R2(config)#interface s2/1
R2(config-if)#encapsulation frame-relay
R2(config-if)#frame-relay intf-type dce
R4(config)#frame-relay switching
R4(config)#interface s2/1
R4(config-if)#encapsulation frame-relay
R4(config-if)#frame-relay intf-type dce
R4(config-if)#interface s2/2
R4(config-if)#encapsulation frame-relay
R4(config-if)#frame-relay intf-type dce
Bước 2: Tạo các connect để map các PVC frame – relay vào các đường pseudo wire:
Trên R2:
R2(config)#connect R1R5 Serial2/1 105 l2transport
R2(config-fr-pw-switching)#xconnect 4.4.4.4 105 encapsulation mpls
R2(config-xconn)#exit
R2(config-fr-pw-switching)#exit
R2(config)#connect R1R6 Serial2/1 106 l2transport
R2(config-fr-pw-switching)#xconnect 4.4.4.4 106 encapsulation mpls
R2(config-xconn)#exit
R2(config-fr-pw-switching)#exit
R2(config)#
Trên R4:
R2(config)#connect R5R1 Serial2/1 501 l2transport
R2(config-fr-pw-switching)#xconnect 2.2.2.2 105 encapsulation mpls
R2(config-xconn)#exit
R2(config-fr-pw-switching)#exit
R2(config)#connect R6R1 Serial2/1 601 l2transport
R2(config-fr-pw-switching)#xconnect 2.2.2.2 106 encapsulation mpls
R2(config-xconn)#exit
R2(config-fr-pw-switching)#exit
R2(config)#
Lưu ý: Mỗi PVC được vận chuyển trên một pseudo wire nên các số hiệu VC – ID của các pseudo wire phải thống nhất nhau trong các câu lệnh cấu hình ở hai đầu PE, các số DLCI sẽ được thay đổi để thể hiện đường PVC như trong sơ đồ Frame – relay.
Bước 3: Tiến hành cấu hình để chạy frame – relay trên các router của khách hàng.
Trên R1:
R1(config)#interface s2/0
R1(config-if)# ip address 192.168.156.1 255.255.255.0
R1(config-if)#encapsulation frame-relay
R1(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.5 105 broadcast
R1(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.6 106 broadcast
R1(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.1 105
Trên R5:
R5(config)#interface s2/0
R5(config-if)#ip address 192.168.156.5 255.255.255.0
R5(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.1 501 broadcast
R5(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.6 501 broadcast
R5(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.5 501
Trên R6:
R5(config)#interface s2/0
R5(config-if)#ip address 192.168.156.5 255.255.255.0
R5(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.1 501 broadcast
R5(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.6 501 broadcast
R5(config-if)#frame-relay map ip 192.168.156.5 501
Bước 4: Kiểm tra các đường VC trên các router PE.
Trên R2:
R2#show mpls l2transport vc 105
Local intf Local circuit Dest address VC ID Status
------------- -------------------------- --------------- ---------- ----------
Se2/1 FR DLCI 105 4.4.4.4 105 UP
R2#show mpls l2transport vc 106
Local intf Local circuit Dest address VC ID Status
------------- -------------------------- --------------- ---------- ----------
Se2/1 FR DLCI 106 4.4.4.4 106 UP
Trên R4:
R4#show mpls l2transport vc 105
Local intf Local circuit Dest address VC ID Status
------------- -------------------------- --------------- ---------- ----------
Se2/1 FR DLCI 501 2.2.2.2 105 UP
R4#show mpls l2transport vc 106
Local intf Local circuit Dest address VC ID Status
------------- -------------------------- --------------- ---------- ----------
Se2/2 FR DLCI 601 2.2.2.2 106 UP
Bước 5: Kiểm tra kết nối giữa các site của khách hàng.
Trên R1:
R1#show frame-relay pvc
PVC Statistics for interface Serial2/0 (Frame Relay DTE)
Active Inactive Deleted Static
Local 2 0 0 0
Switched 0 0 0 0
Unused 0 0 0 0
DLCI = 105, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial2/0
input pkts 50 output pkts 29 in bytes 3136
out bytes 1940 dropped pkts 0 in pkts dropped 0
out pkts dropped 0 out bytes dropped 0
in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0
out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0
out bcast pkts 22 out bcast bytes 1408
5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
pvc create time 00:21:13, last time pvc status changed 00:18:53
DLCI = 106, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial2/0
input pkts 46 output pkts 26 in bytes 2920
out bytes 1704 dropped pkts 0 in pkts dropped 0
out pkts dropped 0 out bytes dropped 0
in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0
out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0
out bcast pkts 21 out bcast bytes 1344
5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
pvc create time 00:21:14, last time pvc status changed 00:18:25
R1#show frame-relay map
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.5 dlci 105(0x69,0x1890), static,
broadcast,
CISCO, status defined, active
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.1 dlci 105(0x69,0x1890), static,
CISCO, status defined, active
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.6 dlci 106(0x6A,0x18A0), static,
broadcast,
CISCO, status defined, active
Trên R5:
R5#show frame-relay pvc
PVC Statistics for interface Serial2/0 (Frame Relay DTE)
Active Inactive Deleted Static
Local 1 0 0 0
Switched 0 0 0 0
Unused 0 0 0 0
DLCI = 501, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial2/0
input pkts 33 output pkts 60 in bytes 2196
out bytes 3776 dropped pkts 0 in pkts dropped 0
out pkts dropped 0 out bytes dropped 0
in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0
out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0
out bcast pkts 54 out bcast bytes 3456
5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
pvc create time 00:24:02, last time pvc status changed 00:23:32
R5#show frame-relay map
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.1 dlci 501(0x1F5,0x7C50), static,
broadcast,
CISCO, status defined, active
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.6 dlci 501(0x1F5,0x7C50), static,
broadcast,
CISCO, status defined, active
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.5 dlci 501(0x1F5,0x7C50), static,
CISCO, status defined, active
Trên R6:
R6#show frame-relay pvc
PVC Statistics for interface Serial2/0 (Frame Relay DTE)
Active Inactive Deleted Static
Local 1 0 0 0
Switched 0 0 0 0
Unused 0 0 0 0
DLCI = 601, DLCI USAGE = LOCAL, PVC STATUS = ACTIVE, INTERFACE = Serial2/0
input pkts 33 output pkts 64 in bytes 2152
out bytes 4072 dropped pkts 0 in pkts dropped 0
out pkts dropped 0 out bytes dropped 0
in FECN pkts 0 in BECN pkts 0 out FECN pkts 0
out BECN pkts 0 in DE pkts 0 out DE pkts 0
out bcast pkts 60 out bcast bytes 3840
5 minute input rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec
pvc create time 00:26:14, last time pvc status changed 00:26:14
R6#show frame-relay map
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.1 dlci 601(0x259,0x9490), static,
broadcast,
CISCO, status defined, active
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.5 dlci 601(0x259,0x9490), static,
broadcast,
CISCO, status defined, active
Serial2/0 (up): ip 192.168.156.6 dlci 601(0x259,0x9490), static,
CISCO, status defined, active
Bước 6: Chạy định tuyến trên các router của khách hàng (khách hàng chạy EIGRP).
R1(config)#router eigrp 100
R1(config-router)#network 192.168.156.0
R1(config-router)#network 1.0.0.0
R1(config-router)#no auto-summary
R5(config)#router eigrp 100
R5(config-router)# net 192.168.156.0
R5(config-router)# net 5.0.0.0
R5(config-router)# no auto-summary
R6(config)#router eigrp 100
R6(config-router)# net 192.168.156.0
R6(config-router)# net 5.0.0.0
R6(config-router)# no auto-summary
Thực hiện kiểm tra bảng định tuyến trên các router khách hàng:
Trên R1:
R1#sh ip route eigrp
5.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 5.5.5.0 [90/2297856] via 192.168.156.5, 00:01:12, Serial2/0
6.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 6.6.6.0 [90/2297856] via 192.168.156.6, 00:01:10, Serial2/0
Trên R5:
R5#sh ip route eigrp
1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 1.1.1.0 [90/2297856] via 192.168.156.1, 00:01:37, Serial2/0
Trên R6:
R6#show ip route eigrp
1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 1.1.1.0 [90/2297856] via 192.168.156.1, 00:03:58, Serial2/0
Ta thấy, hai site R5 và R6 không thấy được các mạng loopback của nhau. Đó là do ảnh hưởng của luật split – horizon trên router R1. Để hai router R5 và R6 thấy được các mạng của nhau, ta tắt luật này trên cổng s2/0 của R1:
R1(config)#interface s2/0
R1(config-if)#no ip split-horizon eigrp 100
Kiểm tra lại bảng định tuyến của R5 và R6, ta thấy các mạng đã hiện lên đầy đủ:
Trên R5:
R5#show ip route eigrp 100
1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 1.1.1.0 [90/2297856] via 192.168.156.1, 00:08:37, Serial2/0
6.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 6.6.6.0 [90/2809856] via 192.168.156.1, 00:01:47, Serial2/0
Trên R6:
R6#show ip route eigrp 100
1.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 1.1.1.0 [90/2297856] via 192.168.156.1, 00:10:08, Serial2/0
5.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets
D 5.5.5.0 [90/2809856] via 192.168.156.1, 00:03:19, Serial2/0
Lúc này, các địa chỉ của các site của khách hàng đã có thể liên lạc được với nhau.
Như vậy, chúng ta có thể thực hiện truyền tải các frame Frame – relay qua hạ tầng MPLS bằng kỹ thuật AToM. Khách hàng sẽ thấy giống như họ đang đấu nối vào một hạ tầng Frame – relay và không phải thay đổi gì trên các link đấu nối của họ.
TRUNG TÂM WAREN