Bài viết chuyên đề
Metro Ethernet là gì?
18/02/2019 10:49:52
Metro Ethernet là gì?
Metro Ethernet là hệ thống mạng Ethernet transport network hỗ trợ các kết nối point-to-point hoặc multipoint connectivity services trên môi trường mạng metropolitan area network (MAN). Ethernet có bản chất là công nghệ LAN technology, và giờ đây nó được sử dụng để thay thế cho kỹ thuật WAN technologies tốc độ chậm.
Metro Ethernet Network
Doanh nghiệp business, khu dân cư residential, và các thuê bao di động mobile subscribers lựa chọn sử dụng dịch vụ Ethernet services từ nhà cung cấp service providers vì chi phí dịch vụ hợp lý (cost effectiveness), linh hoạt (flexibility), và đơn giản (simplicity). Nhà cung cấp dịch vụ (Service providers) sử dụng Metro Ethernet để phục vụ cho nhiều mục đích:
Kết nối giữa các văn phòng business offices hoặc data centers. Metro Ethernet có thể kết nối 2 sites hoặc thậm chí hàng trăm sites lại với nhau.
Kết nối các thuê bao khách hàng (residential subscribers) hoặc doanh nghiệp (businesses) truy cập Internet với tốc độ cao.
Cung cấp kết nối connectivity tới hệ thống public hoặc private cloud data centers.
Hỗ trợ trung chuyển lưu lượng multicast dành cho khách hàng doanh nghiệp business customers phục vụ cho các ứng dụng hội nghị trực tuyến video conferencing, và có thể được sử dụng cho thuê bao khách hàng (residential subscribers) phục vụ ứng dụng IPTV và các ứng dụng video applications.
Metro Ethernet Transport Technologies
Lợi ích của Metro Ethernet
Metro Ethernet đem lại một số lợi ích sau:
Flexibility: Linh hoạt, hỗ trợ đa dạng dịch vụ (wide variety of services) và transports.
Reliability: Đảm bảo độ tin cậy, Ethernet hỗ trợ kỹ thuật OAM (operations, administration, and maintenance) cho phép thực hiện tác vụ tìm kiếm đường path discovery, tự động phát hiện detects và báo cáo reports về sự cố các kết nối connection failures, và các thông số hiệu năng đường truyền measures performance.
Cost Effectiveness/Ease of Use: Chi phí hợp lý và dễ sử dụng, hệ thống mạng networks trở nên ít phức tạp và sẽ vận hành hơn hệ thống WAN networks, giúp giảm thiểu chi phí về mặt thiết bị equipment và chi phí vận hành ownership costs.
Quality of Service (QoS): Đảm bảo chất lượng dịch vụ, hỗ trợ các tính năng QoS features, chẳng hạn như phân loại lưu lượng classification, đánh dấu marking, điều tiết lưu lượng policing, kỹ thuật hàng đợi queuing, và kỹ thuật điều tiết gói tin scheduling.
Scalability: Hỗ trợ khả năng mở rộng, hỗ trợ tốc độ speeds từ 1 Mbps lên tới 10 Gbps. Phía khách hàng customers có thể linh hoạt tăng mức băng thông bandwidth sử dụng một cách linh hoạt tùy theo nhu cầu và đôi khi cần phải lắp đặt thiết bị mới (install new equipment) và trả thêm chi phí để đạt được tốc độ 1 Gbps hoặc 10 Gbps.
Cloud Exchange Networks
Cloud Exchange Networks
Với công nghệ cloud exchange networks, chúng ta có thể phát huy và làm tăng giá trị tài nguyên Ethernet resources bằng cách chia sẻ chúng với nhiều khách hàng customers. Thay vì phải giới hạn băng thông bandwidth tương ứng với mỗi khách hàng customer, chúng ta có thể tự động hóa việc phân bổ băng thông (dynamically allocate bandwidth) tới khách hàng khi cần thiết nhưng vẫn cho phép sử dụng tối đa hạ tầng và giảm thiểu về mặt chi phí hạ tầng (infrastructure costs). Thêm vào đó, chúng ta có thể tạo các điểm Internet Exchange (IX) points cho phép kết nối trực tiếp direct peering giữa các users và dịch vụ services giúp cải thiện đáng kể các dịch vụ mà khách hàng customer có thể sử dụng.